Thứ Hai, 1 tháng 2, 2016

HƯỚNG XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM 2016 MẬU THÂN, NGÀY GIỜ TỐT ĐỂ MANG LẠI MAY MẮN VÀ TÀI LỘC


Theo quan niệm của người phương Đông nói chung và người Việt nói riêng thì trong dịp năm mới nếu chọn hướng xuất hành đầu năm, và ngày giờ xuất hành đầu năm tốt sẽ mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho gia chủ. Bước đầu tiên bước ra khỏi nhà nếu vào giờ tốt, hướng tốt sẽ tránh hung tìm cát và con đường tài lộc, công danh, sự nghiệp, tình duyên trong 1 năm này sẽ thuận lợi, gặp nhiều may mắn.
Topgia.vn hướng dẫn bạn chọn ngày giờ tốt xuất hành đầu năm 2016. Để "tránh hung tìm cát" (tránh dữ tìm lành) thì vào đầu năm mới người Việt có phong tục chọn ngày giờ tốt xuất hành đầu năm, chọn người xông đất, chọn ngày khai trương, xây dựng. Bởi quan niệm vạn sự khởi đầu niên nên bất kì công việc nào lớn cũng tính ngày tính giờ, xem hướng, xem tuổi... và kể cả những việc như khai bút hay ăn uống cũng có nhiều điểm kiêng kị. Nhưng chính những điểm này làm nên phong tục Tết cổ truyền đáng giữ gìn của người Việt.
"Đầy có xuôi thì đuôi mới lọt" nên những ngày đầu năm thường rất quan trọng trong tâm thứ người Việt. Chọn ngày giờ tốt xuất hành đầu năm 2016 thường song song với đi hái lộc. Người ta xuất hành đầu năm thì tìm những hướng tốt để gặp tài thần, hỉ thần, phúc thần... Hái lộc để mang tài lộc về cho gia đình. Ngày giờ tốt xuất hành cũng mang đến bình an nên người Việt xuất hành lần đầu trong năm thường hay đi chùa để cầu bình an và may mắn. Lộc hái ở đền chùa thường là những nhánh nhỏ ở các cây tươi tốt như cây đa, cây đề đem lên cắm bàn thờ.

Sau khi đi chùa người ta mới bắt đầu các công việc như đi chúc tết người thân, bạn bè, đi trực cơ quan hay tiếp tục làm các công việc khác. Giờ xuất hành phải là giờ hoàng đạo, không được kỵ, không được khắc. Nếu chẳng may xuất hành vào giờ xấu, hường xấu thì còn có thể gặp xui trong năm mới.

Ngày giờ tốt xuất hành đầu năm 2016. Ngày lành Xuất hành, Khai trương, Động thổ năm 2016 Bính Thân
Mùng 1:Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt:
Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9:Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất. 
Giờ tốt xuất hành đầu năm 2016
Giờ tý: 0h -1h sáng, có sao tốt là Thanh Long, Tam Hợp, Tướng Tinh. Tuy nhiên, lại phạm Không Vong nên chỉ được Tiểu cát. Người tuổi Tý, Tuất, Dần, Ngọ không nên xuất hành giờ này.

Giờ sửu: 1h-3h sáng, có sao tốt là Minh Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ Đại cát, rất tốt để xuất hành cho tất cả các tuổi. Nên đi về phía Đông để cầu tài lộc là tốt nhất, nếu đi về hướng Tây Nam là tốt nhì, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.

Giờ thìn: 7h-9h sáng, có sao tốt là Kim Quỹ, Tứ Đại Cát Thời, Tam Hợp, Quốc Ấn là giờ Đại cát nên rất phù hợp xuất hành, cầu tài lộc cho tất cả các tuổi. Đại kỵ đi về hướng Đông Nam, nhất là đối người tuổi Thìn hoặc Tuất. Nên chọn hướng Đông hoặc Tây Nam là tốt nhất.

Giờ tỵ: 9h-11h sáng, có sao tốt là Thiên Đức, Bảo Quang, Trường Sinh, Lục Hợp nên là giờ Tiểu cát, tốt cho xuất hành, nhất là cầu vui vẻ, hỷ sự thì nên xuất hành hướng Tây Nam.

Giờ mùi: 13h-15h chiều, có sao tốt là Ngọc Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ đại cát, nên xuất hành cho tất cả các tuổi ngoại trừ tuổi Mùi, Sửu.

Giờ tuất: 19-21h tối, có sao tốt là Tư Mệnh, Tứ Đại Cát Thời, Hỷ Thần nên là đại cát, xuất hành thuận lợi cho tất cả các tuổi ngoại trừ người tuổi Ngọ, Thìn.

Ngoài việc chọn giờ, chọn hướng xuất hành đầu năm nếu bạn là người chủ gia đình có thể xem thêm năm nay tuổi của bạn nên chọn những con giáp sinh năm nào đến xông nhà để đạt được 1 năm an lành, yên vui, an khang và thịnh vượng nhé. Tham khảo bài viết Chọn tuổi xông đất 2016.

Ngày giờ xuất hành đầu năm bính thân 2016
Ngoài ngày giờ tốt xuất hành đầu năm 2016, bạn còn có thể tham khảo cách bày mâm cỗ cúng ông Công ông Táo, bài cúng ông Công ông Táo, bài cúng tất niên để chuẩn bị thật chu đáo cho Tết Bính Thân năm nay. Topgia.vn gửi đến bạn lời chúc Tết an khang, thịnh vượng.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét